Hyundai Grand i10 2020: giá bán, thông số, giá lăn bánh Hyundai i10 2020 mới được nâng cấp toàn diện về cả ngoại hình lẫn kích thước
Hyundai Grand i10 2020 được các kỹ sư đầu tư, nghiên cứu mới lạ, hấp dẫn hơn, tất cả tạo nên một diện mạo mới cho sự trẻ trung, năng động hơn hẳn các phiên bản trước đó.
Khám phá nhanh Hyundai Grand i10 2020 sắp về Việt Nam
Trong khi những tín đồ mê xe Hyundai với thiết kế trẻ, khỏe đều đang hướng đến những mẫu xe to hơn, cao hơn, đa dạn hơn về tính năng hơn thì Hyundai vẫn đặt nhiều tâm huyết cho i10 với âm mưu bá chủ phân khúc. Có thể nói chiếc i10 còn hơn cả một mẫu xe thành thị cỡ nhỏ trong mắt của nhiều người.

Ở thế hệ mới, Hyundai i10 2020 mới được thiết kế với sự đầu tư từ ngoại hình cho đến nội thất, tất cả mag đến một chiếc xe siêu thích, dự đoán sẽ “làm mưa làm gió” tại thị trường Việt Nam. Các kỹ sư của Hyundai đã hạ nóc xe xuống khoảng 20 mm, nâng chiều rộng thân xe thêm 20 mm. Nhờ đó, i10 phiên bản mới trồng năng đông, thể thao và trẻ trung hơn với những đột phá trong thiết kế hoàn toàn mới.

Thêm vào đó, Hyundai i10 hoàn toàn mới còn sở hữu bộ mâm đúc 16 inch thiết kế hoàn toàn mới. Điểm nhấn ấn tượng là dù nâng cấp kích thước nhưng với i10 thế hệ mới lại khiến nhiều người bất ngờ vì nhẹ hơn bản hiện tại 30 – 40 kg
Giá xe Hyundai i10 kèm giá lăn bánh 2020 tại Việt Nam
Cập nhật bảng giá xe Hyundai i10 2020 lăn bánh mới nhất tại đại lý khi mua xe Hyundai i10
Bảng giá xe Hyundai i10 2020 mới nhất
Phiên bản xe | Động cơ – Hộp số | Giá xe Hyundai i10 niêm yết |
Giá xe i10 Hatchback MT Base | 1.2L- 5MT | 330.000.000 |
Giá xe i10 Hatchback MT | 1.2L – 5MT | 370.000.000 |
Giá xe i10 Hatchback AT | 1.2L – 4AT | 402.000.000 |
Giá xe i10 Sedan Base | 1.2L – 5MT | 350.000.000 |
Giá xe i10 Sedan MT | 1.2L – 5MT | 390.000.000 |
Giá xe i10 Sedan AT | 1.2L – 4AT | 415.000.000 |
Bảng giá xe Hyundai i10 lăn bánh
Ngoài giá xe Hyundai i10 niêm yết tại đại lý, khách hàng sẽ phải bỏ ra thêm nhiều khoản thuế, phí khác nhau (tùy vào tỉnh, thành) để có giá lăn bánh xe Hyundai i10. Trong đó, riêng Hà Nội là có phí trước bạ cao nhất (12%), phí ra biển cao nhất (20 triệu đồng), phí ra biển của TP. Hồ Chí Minh là 11 triệu đồng, trong khi đó các tỉnh thành khác chỉ 1 triệu đồng phí lấy biển. Cụ thể như sau:
Phiên bản xe | Động cơ – Hộp số | Giá xe Hyundai i10 niêm yết | Giá xe Hyundai i10 lăn bánh tại Hà Nội | Giá xe Hyundai i10 lăn bánh tại TP HCM |
Giá xe i10 Hatchback MT Base | 1.2L- 5MT | 330.000.000 | 391.980.000 | 385.380.000 |
Giá xe i10 Hatchback MT | 1.2L – 5MT | 370.000.000 | 436.780.000 | 429.380.000 |
Giá xe i10 Hatchback AT | 1.2L – 4AT | 402.000.000 | 472.620.000 | 464.580.000 |
Giá xe i10 Sedan Base | 1.2L – 5MT | 350.000.000 | 414.380.000 | 407.380.000 |
Giá xe i10 Sedan MT | 1.2L – 5MT | 390.000.000 | 459.180.000 | 451.380.000 |
Giá xe i10 Sedan AT | 1.2L – 4AT | 415.000.000 | 487.180.000 | 478.880.000 |
Đối thủ Hyundai i10
Vì là hai dòng xe cùng nằm trong phân khúc xe cỡ nhỏ nên Huyndai Grand i10 và Kia Morning có mức giá không quá chênh lệch nhau. Cụ thể, giá xe Kia Morning Si có giá từ 295 tới 349 triệu đồng và giá xe Hyundai Grand i10 có giá từ 315 tới 395 triệu đồng các phiên bản. Cụ thể như sau:
KIA Morning | Giá bán (triệu đồng) |
1.0 MT | 290 |
1.25 EX MT | 299 |
1.25 Si MT | 345 |
1.25 Si AT | 379 |
1.25 S AT | 390 |
Hyundai Grand i10 | Giá bán (triệu đồng) |
1.0 Base (Hatchback) | 315 |
1.2 MT Base (Hatchback) | 330 |
1.0 MT (Hatchback) | 355 |
1.2 MT (Hatchback) | 370 |
1.0 AT (Hatchback) | 380 |
1.2 AT (Hatchback) | 402 |
1.2 AT (Sedan) | 415 |
Kia Morning và Hyundai i10, lựa chọn nào phù hợp chạy dịch vụ?
So sánh Kia Morning và Hyundai i10 về ngoại thất
Trang bị ngoại thất | Hyundai Grand i10 | Kia Morning |
Dài x rộng x cao (mm) | 3765 x 1660 x 1505 | 3595 x 1595 x 1490 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.425 | 2.385 |
Khoảng sáng gầm xe mm) | 152 | 252 |
Đèn pha | Halogen | Halogen dạng thấu kính |
Đèn sương mù | Trước và sau | Trước và sau |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | Có |
Hệ thống mâm, lốp | Mâm đúc 14inch, 165/65R14 | Mâm đúc 15inch, 175/50R15 |
Gương chiếu hậu | Gập/ chỉnh điện, tích hợp báo rẽ | Gập/ chỉnh điện, tích hợp báo rẽ |
So sánh Kia Morning và Hyundai i10 về nội thất
Xét về nội thất, Huyndai Grand i10 ghi điểm hơn so với đối thủ của mình bằng cách phối màu đỏ – đen bắt mắt. Không những thế, các chi tiết còn được sắp xếp hợp lý tạo nên một tổng thể hoàn hảo. Tuy nhiên, nội thất Kia Morning Si cũng chiếm được tình cảm của phần đông khách hàng bởi thiết kế tông màu tối, khu vực gần cần số thiết kế tối giản nhưng hiện đại.
Hình ảnh khoang lái của Kia Morning và Hyundai i10
Kia Morning so với xe Hyundai i10 về nội thất, cả 2 xe đều được trang bị những trang bị những tiện nghi cơ bản như: hệ thống giải trí, hệ thống điều hoà, chìa khoá thông minh,…
Sau ngoại thất, nội thất, thì động cơ và hộp số của Kia Morning và Hyundai Grand i10 là yếu tố rất được khách hàng quan tâm. Xét về động cơ và hộp số, hai mẫu xe này có nhiều điểm tương đồng do được chia sẻ với nhau bởi chung một tập đoàn.
So sánh Kia Morning và Hyundai i10 về động cơ, trang bị an toàn
Vận hành, an toàn | Hyundai Grand i10 | Kia Morning Si |
Loại động cơ | Xăng Kappa 1.25 lít, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 Van DOHC | Xăng Kappa 1.25 lít, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Công suất | 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút | 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô men xoắn | 120 Nm tại 4.000 vòng/phút | 120 Nm tại 4.000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Tự động 4 cấp |
Túi khí | 2 | 1 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/tang trống | Đĩa thông gió/tang trống |
Cảm biến lùi | Có | Không |
Như vậy, Kia Morning sẽ hợp hơn với khách hàng mong muốn một chiếc xe nhỏ gọn, giá cả “mềm”, trong khi Grand i10 mặc dù giá bán cao hơn đôi chút nhưng lại được trang bị an toàn tốt hơn và kích thước nhỉnh hơn.